Hướng dẫn cài đặt WooCommerce WordPress

WooCommerce là công cụ bán hàng số 1, được nhiều website WordPress sử dụng nhất. Được phát triển bởi Automattic, công ty đứng đằng sau WordPress.com.

Và trong bài viết sau, mình xin chia sẻ cách cài đặt WooCommerce cho WordPress, để bạn tạo ra một website bán hàng cho riêng mình nhé.

Yêu cầu cài đặt

WooCommerce chỉ hoạt động tốt nếu hosting đạt các yêu cầu sau:

  • PHP 7.0 hoặc cao hơn
  • MySQL 5.6 hoặc cao hơn hoặc MariaDB 10.0 hoặc cao hơn
  • Giới hạn bộ nhớ WordPress là 128 MB hoặc cao hơn
  • HTTPS

Lưu ý, PHP thấp hơn, không cài HTTPS, giới hạn bộ nhớ thấp hơn vẫn cài được và WooCommerce vẫn hoạt động nhé. Chỉ là có thể gặp lỗi không mong muốn thôi.

Hướng dẫn cài đặt WooCommerce

1. Truy cập vào Plugins > Add New > Gõ WooCommerce > Bấm Enter > bấm Install Now

Bấm tiếp vào Activate

themevi-cai-dat-woocommerce2-min

2. Điền thông tin cửa hàng

Phần này có thể sửa lại sau này

  • Where is your store based: Điền vào Vietnam
  • Address: Địa chỉ cửa hàng, điền có dấu hay không dấu đều được
  • City: thành phố
  • Postcode/Zip: cái này Google là có á
  • What currency…: Shop bạn cho thanh toán bằng loại tiền tệ nào
  • What type…: Bạn sẽ bán sản phẩm vật lý hay sản phẩm số (ebook, phần mềm,…)

Sau đó bấm Let’s Go

3. Thiết lập phương thức thanh toán

Phần này có thể sửa lại sau này

  • Check Payments: thanh toán bằng séc
  • Bank transfer (BACS) payments: chuyển khoản ngân hàng
  • Cash on delivery: giao hàng – trả tiền

4. Thiết lập giao hàng

Phần này có thể sửa lại sau này

Bạn có thể chọn Free Shipping hết, và sửa lại sau này. Trong phần Shipping mình sẽ nói chi tiết hơn về cách thiết lập.

Và bên dưới là sản phẩm của bạn tính theo khối lượng là Kg và kích thước là cm, hay đơn vị nào khác.

Phần này có thể đổi lại sau này.

5. Thiết lập Mail Marketing

Bấm vào Skip this step để KHÔNG cài đặt 2 plugin này. Điều đó là không cần thiết. Sau này nếu bạn cần, bạn có thể cài đặt lại.

và tiếp theo bấm Skip this step để KHÔNG cài đặt JetPack

6. Hoàn thành cài đặt

Bấm vào Visit Dashboard để quay về bảng điều khiển website

Quản lý chung

Sau khi cài đặt WooCommerce, bạn sẽ thấy xuất hiện thêm 2 thanh Menu ở bên trái là: WooCommerceProducts.

  • WooCommerce: có các menu con là Order (quản lý đơn hàng), Coupons (quản lý mã giả giá), Reports (Thống kê về cửa hàng), Status (thông số toàn website), Extensions (tiện ích mở rộng chức năng cho WooCommerce)
  • Products: đăng sản phẩm, danh mục, thuộc tính….

và bên phải là các Tab: General, Products, Shipping, Payments, Accounts & Privacy, Emails, Advanced.

  • General: quản lý chung về địa chỉ cửa hàng, bật mã giảm giá, thuế, đơn vị tiền tệ,….
  • Products: thiết lập đánh giá (reviews), đơn vị đo lường, trang sản phẩm, hành vi đặt hàng, kho hàng, sản phẩm số,…
  • Shipping: quản lý các hình thức giao hàng
  • Payments: quản lý các phương thức thanh toán
  • Accounts & Privacy: đăng ký – đăng nhập khi thanh toán, chính sách bảo mật, riêng tư và xóa dữ liệu khách hàng
  • Emails: Email báo đơn hàng…
  • Advanced: thiết lập các trang quan trọng cho cửa hàng: Giỏ hàng, Thanh toán, Tài khoản của tôi, Chính sách bảo mật…..

General

Bạn có thể thay đổi địa chỉ cửa hàng

  • Address line 1: địa chỉ 1
  • Address line 2: địa chỉ 2
  • City: tỉnh hoặc thành phố
  • Country/State: Việt Nam, hoặc là quốc gia bạn đặt cửa hàng
  • Postcode/Zip: postcode hoặc zip code của tỉnh thành có cửa hàng

Selling locations: bạn bán tới những quốc gia nào

  • Sell to all countries: bán cả thế giới
  • Sell to all countries, except for…: bán cả thế giới, ngoại trừ các quốc gia…(điền vào tên các quốc gia)
  • Sell to specific countries: chỉ bán tới các quốc gia…

Shipping locations: giao hàng tới quốc gai nào

  • Ship to all countries you sell to: giao hàng tới tất cả các quốc gia mà bạn bán
  • Ship to all countries: giao hàng tới tất cả quốc gia trên toàn cầu
  • Ship to specific countries only: chỉ giao hàng tới các quốc gia cụ thể
  • Disable shipping & shipping calculations: Tắt tính năng giao hàng và tính phí giao hàng

Default customer location: địa chỉ mặc định của khách hàng

  • No location by default: không có địa chỉ mặc định
  • Shop base address: địa chỉ cửa hàng
  • Geolocate: xác định địa chỉ tự động
  • Geolocate (with page caching support): xác định địa chỉ tự động với cache

Enable Taxes: bật thuế

  • Enable tax rates and calculations: bật thuế và chức năng tính thuế. Bạn cần cấu hình cho thuế, và sau đó nó sẽ tính toán tự động khi thanh toán.

Enable coupons: bật giảm giá

  • Enable the use of coupons: bật mã giảm giá
  • Calculate coupon discounts sequentially: cho phép sử dụng nhiều mã giảm giá

Nếu cho phép nhiều mã giảm giá. Mã đầu tiên sẽ tính vào giá tổng. Mã thứ 2 sẽ tính vào giá tổng của giá (sau khi đã dùng mã đầu). Ví dụ tổng giá 100k, xài mã đầu 20% giảm còn 80k. Xài mã 2 giảm 30% thì sẽ trừ trực tiếp vào 80k, là còn 56k.

Currency Options: tùy chọn tiền tệ

  • Currency: loại tiền mà cửa hàng sẽ dùng
  • Currency position: vị trí kí hiệu tiền tệ. Right with space (bên phải và dấu cách phía sau), Left with space (bên trái và dấu cách phía sau), Left (bên trái), Right (bên phải)
  • Thousand separator: kí hiệu phân cách hàng nghìn
  • Decimal separator: kí hiệu phân cách hàng thập phân
  • Number of decimals: số chữ số phần thập phân

Xong hết thì bấm nút Save changes ở bên dưới nhá.

Products

Products gồm 2 phần. Một phần là ở đây. Và một phần khác là ở Giao diện > Tùy biến > WooCommerce

Ở đây gồm 3 tag chính là General, InventoryDownloadable products

  • General: quản lý chung
  • Inventory: kho hàng
  • Downloadable products: sản phẩm số

Shop Page

  • Shop page: trang sẽ được sử dụng làm trang hiển thị sản phẩm
  • Add to cart behaviour: Chuyển hướng tới giỏ hàng ngay sau khi thêm vào giỏ hàng (Redirect to the cart page after successful addition) – Chỉ hiển thị thông báo thêm vào giỏ hàng thành công (Enable AJAX add to cart buttons on archives)
  • Placehoder image: ảnh sẽ được dùng, nếu sản phẩm không có ảnh đại diện. Điền vào link ảnh hoặc ID của ảnh

Measurements

  • Weigh unit: đơn vị tính khối lượng
  • Dimensions unit: đơn vị tính kích thước

Reviews

  • Enable product reviews: bật đánh giá cho sản phẩm
  • Show “verified owner” label on the customer reviews: hiển thị nhãn đã mua cho đánh giá của khách hàng
  • Reviews can only be left by “verified owner”: chỉ cho phép khách hàng đã mua đánh giá
  • Enable star rating on reviews: hiển thị đánh giá bằng ngôi sao ở mục đánh giá
  • Star ratings should be required. not optional: Đánh giá bằng ngôi sao là bắt buộc!

Inventory

  • Enable stock management: bật quản lý kho hàng
  • Hold stock (minutes): thời gian giữ đơn hàng chưa thanh toán. Nếu đạt tới thời gian này, đơn hàng sẽ bị hủy. Để trống nếu bạn muốn tắt chức năng này.
  • Enable low stock notifications: bật thông báo với sản phẩm sắp hết hàng, thiết lập số sản phẩm ở Low stock threshold
  • Enable out of stock notifications: bật thông báo nếu sản phẩm hết hàng, thiết lập ở Out of stock threshold
  • Notification recipient(s): email nhận thông báo
  • Hide Out of stock item from catalog: ẩn sản phẩm hết trang ở trang danh mục sản phẩm

Stock display format

  • Always show quantity remaining in stock e.g. “12 in stock”: Luôn hiển thị số sản phẩm còn lại trong kho hàng. Ví dụ: “còn 12 sản phẩm)
  • Only show quantity remaining in stock when low, e.g. “Only 2 left in stock”: Chỉ hiển thị số sản phẩm còn lại khi sắp hết hàng, ví dụ “Chỉ còn 2 sản phẩm)
  • Never show quantity remaining in stock: không bao giờ hiển thị số sản phẩm còn trong kho hàng

Downloadable products

  • File download method: Force downloads (tải xuống ngay từ trang đó) – Redirect only (chuyển qua trang khác và tải xuống)
  • Download require login: đăng nhập mới cho phép tải xuống
  • Grant access to downloadable products after payment: cấp quyền tải sản phẩm số sau khi thanh toán thành công. Lưu ý là đơn hàng ở trạng thái “đang xử lí (processing)” là sẽ được tải xuống rồi, chứ không phải chờ “hoàn thành (completed)”.

và một phần khác là ở đây

Shipping

Thiết lập các hình thức giao hàng ở đây. Mình sẽ nói chi tiết về cách cấu hình trong một bài viết khác (vì cấu hình cái này rất nhiều thứ, và khá dài).

Shipping Zones: thêm các khu vực giao hàng

Shipping Options

  • Enable the shipping calculation on the cart page: bật tính phí giao hàng trên trang giỏ hàng
  • Hide shipping costs until an address is entered: ẩn phí giao hàng đến khi điền địa chỉ

Shipping classes: cho phép thiết lập phí giao hàng cho các hình thức giao hàng đặc biệt như: Sản phẩm cồng kềnh, sản phẩm dễ cháy nổ, sản phẩm là động vật, sản phẩm là cây cối….bạn có thể thiết lập bất kỳ cái gì bạn nghĩ được.

Payments

WooCommerce hỗ trợ 4 phương thức thanh toán mặc định là

  • Direct bank transfer: chuyển khoản ngân hàng
  • Check payments: séc
  • Cash on delivery: giao hàng – trả tiền
  • PayPal: không hỗ trợ Việt Nam

Bạn cũng có thể tích hợp thêm các phương thức thanh toán phù hợp với thị trường Việt Nam như chuyển khoản online qua Ngân Lượng, VTCPay,…

Accounts & Privacy

Guest checkout

  • Allow customers to place orders without an account: cho phép khách hàng mua hàng mà không cần tạo tài khoản
  • Allow customers to log into an existing account during checkout: cho phép khách hàng đăng nhập trong quá trình thanh toán

Account creation

  • Allow customers to create an account during checkout: cho phép khách hàng tạo tài khoản khi thanh toán
  • Allow customers to create an account on the “My account” page: cho phép khách hàng tạo tài khoản ở trang “Tài khoản của tôi”
  • When creating an account, automatically generate a username from the customer’s email address: khi tạo tài khoản, tự động tạo ra tài khoản từ địa chỉ email của khách hàng
  • When creating an account, automatically generate an account password: khi tạo tài khoản, tự động tạo ra mật khẩu

Mấy tùy chọn khác chỉ dành bán hàng ở nước ngoài, đặc biệt là UK và EU thôi. Còn ở Việt Nam thì không cần thiết.

Email

Tùy chỉnh một số nội dung trong thông báo đơn hàng gửi về email. Ngoài ra thiết lập cho phép những ai được nhận thông báo đơn hàng qua email.

Những thông báo sau sẽ gửi về email của chủ cửa hàng. Bấm vào Manage để thêm email mới, hoặc thêm nhiều email.

  • New order: đơn hàng mới
  • Cancelled order: đơn hàng đã hủy
  • Failed order: đơn hàng không thành công

Những thông báo sau gửi về email của khách hàng. Bấm vào Manage để thêm email mới, hoặc thêm nhiều email.

  • Order on-hold: đơn hàng đang chờ thanh toán
  • Processing order: đơn hàng đã thanh toán nhưng đang chờ xử lí
  • Completed order: đơn hàng đã hoàn thành
  • Refunded order: đơn hàng đã hoàn tiền
  • Customer invoice/Order detail: hóa đơn hoặc chi tiết đơn hàng

Để chỉnh tên, địa chỉ, màu sắc….trong thông báo gửi về email, bạn chỉ cần kéo xuống và sửa thôi.

Advanced

Với người mới thì quan tâm tới Page Setup thôi. Còn những tab khác như Rest API, Webhooks, Legacy API và WooCommerce.com là dành cho lập trình viên rồi.

Cart Page: trang được dùng làm trang giỏ hàng

Checkout page: trang được dùng làm trang thanh toán

My account page: trang được dùng làm trang tài khoản của tôi

Term and conditions: trang được dùng làm trang Chính sách và điều khoản

Status

System Status

Status thống kê thông tin của cả website, bao gồm thông tin WordPress, Theme và tất cả plugin. Ngoài ra còn có thông tin về Hosting, Database…và nhiều thứ khác.

Tính năng này rất hay để bạn kiểm tra khi gặp lỗi gì đấy với WooCommerce.

Tools

Một số công cụ có thể bạn sẽ dùng trong quá trình sử dụng WooCommerce.

Logs

Khi WooCommerce gặp vấn đề, bạn có thể vào đây để xem nó ghi lại báo lỗi gì không. Dựa vào đó bạn có thể tìm kiếm giải pháp cho vấn đề.

Scheduled Actions

Có vẻ dành cho người dùng biết code thôi. Nên mình không đề cập vào bài.

Thiết lập khác

Extensions

Giới thiệu về các plugin mở rộng chức năng cho WooCommerce. Cái này bạn có thể xem qua để biết thêm. Có cả Free và có phí.

Ngoài ra bạn có thể tìm thấy nhiều plugin hay cho WooCommerce tại

Tìm trợ giúp

Nếu bạn gặp vấn đề trong quá trình sử dụng WooCommerce, bạn có thể tìm thấy giải đáp từ các nguồn sau

WooCommerce Documentation: Tài liệu hướng dẫn cơ bản và nâng cao, được viết bởi WooCommerce. Rất nhiều bài hay ho lắm nhé.

WooCommerce Help & Share: Nhóm chuyên trả lời câu hỏi về WooCommerce, hầu hết câu hỏi đăng ở đây, đều sẽ được giải đáp, trừ phi là câu hỏi quá đặc thù.

WordPress, WooCommerce Tips and Help Zone: Nhóm về WooCommerce và WordPress. Hầu hết câu trả lời cơ bản đề được giải đáp. Với câu hỏi phức tạp, hãy đăng ở WooCommerce Help & Share

WordPress Việt Nam: Nhóm dành cho người dùng WordPress tại Việt Nam.

WordPress cho Newbie: Phù hợp nếu bạn có câu hỏi về tùy chỉnh Theme sử dụng WooCommerce, hoặc các câu hỏi cơ bản.

Vậy là xong cơ bản rồi. Mình sẽ viết cấu hình chi tiết cho từng phần trong những bài viết sau!

Ảnh đại diện: Foundry